Đây là bài học ngữ pháp tiếng Anh 6. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về danh từ số nhiều; cách thành lập và cách phát âm. Bài học này là một trong những bài học tiếng Anh phổ thông miễn phí dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12.

Danh từ số nhiều
Trong tiếng Anh, danh từ số nhiều được thành lập theo các cách sau:
- Thành lập danh từ số nhiều bằng cách thêm S vào sau danh từ là cách phổ biến nhất.
Hãy cùng học các ví dụ bên dướii:
1 book – 2 books (quyển sách)
1 bag – 2 bags (túi xách)
1 apple – 2 apples (trái táo)
a chair – 3 chairs (cái ghế) - Thành lập danh từ số nhiều bằng cách thêm ES vào sau danh từ. Thêm ES sau danh từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch.
Hãy cùng tham khảo các trường hợp sau đây: – Hầu hết các danh từ tận cùng bằng -o đều thêm -s:- zero → zeros (số không)
- solo → solos (ca sỹ hát đơn)
- studio → studios (studio)
Một số ít thì thêm -es:
- hero → heroes (anh hùng)
- tomato → tomatoes (cà chua)
- potato → potatoes (khoai tây)
a bus – buses (xe buýt)
a box – boxes (cái hộp)
a watch – watches (đồng hồ đeo tay)
a quiz – quizes (câu đố) - Danh từ tận cùng bằng Y, đổi Y thành I thêm ES
A family – 2 families
One baby – two babies
A lady – 2 ladies
Những danh từ tận bằng Y và trước Y là một nguyên âm, chúng ta chỉ thêm S để thành lập danh từ số nhiều.
Ví dụ:
a play – plays (vở kịch)
a boys – 2 boys (bé trai)
a day – 2 days (ngày trong tuần) - Danh từ tận cùng bằng F/FE, đổi F/FE thành V thêm ES để thành lập danh từ số nhiều
Ví dụ:
a shelf – 2 shelves (cái kệ)
a wife – 2 wives (người vợ)
a leaf – 2 leaves (chiếc lá) - Danh từ số nhiều bất qui tắc thay đổi hình thức để thành lập số nhiều
a person – 2 people
a child – 2 children
a man – 2 men
a woman – 2 women
a tooth – 2 teeth
a foot – 2 feet
Cách phát âm danh từ số nhiều -S/-ES
Danh từ số nhiều trong tiếng Anh được thành lập theo nhiều cách khác nhau, và cách phát âm danh từ số nhiều cũng khác nhau khi chúng được thêm S hoặc ES.
Cách phát âm –s hoặc –es sau động từ hoặc danh từ phụ thuộc vào âm đứng phía trước nó. Động từ hoặc danh từ khi thêm –s hoặc –es được phát âm như sau:
- /ɪz/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng những âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
- /s/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng những âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/
- /z/ sau động từ hoặc danh từ tận cùng bằng âm còn lại.
EXERCISE 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
- skims B. works C. sits D. laughs
- fixes B. pushes C. misses D. goes
- cries B. buzzes C. studies D. supplies
- holds B. notes C. replies D. sings
- keeps B. gives C. cleans D. prepares
- runs B. fills C. draws D. catches
- drops B. kicks C. sees D. hopes
- types B. knocks C. changes D. wants
- drinks B. rides C. travels D. leaves
- calls B. glasses C. smiles D. learns
- schools B. yards C. labs D. seats
- knives B. trees C. classes D. agrees
- buses B. horses C. causes D. ties
- garages B. boats C. bikes D. roofs
- ships B. roads C. streets D. speaks
Ben English Youtube channel
Ben English Channel helps you learn English better! There are many free English video lessons, and tips to learn English online; learning English vocabulary, learning English grammar, learning English pronunciation, learning English speaking, and much more.
Subscribe to watch video and learn English every day.