Từ vựng tiếng Anh 6 | Ngày tháng và cách nói giờ

Từ vựng tiếng Anh 6: Ngày Tháng và cách nói

đăng trong: Tiếng Anh 6 | 0

Trong bài học này, chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Anh 6. Bài học này chúng ta sẽ nói về ngày trong tuần, tháng trong năm và cách nói ngày giờ. Hãy cùng bắt đầu bài học.

Ngày trong tuần (days of the week)

Có 7 ngày trong 1 tuần, các ngày trong tuần trong tiếng Anh như sau:

Monday      /ˈmʌndeɪ/, hay /ˈmʌndi/:   Thứ Hai.
Tuesday      /ˈtjuːzdeɪ/, hay /ˈtjuːzdi/:   Thứ Ba
Wednesday /ˈwenzdeɪ/, hay /ˈwenzdi/: Thứ Tư
Thursday   /ˈθɜːzdeɪ/, hay/ˈθɜːzdi/:       Thứ Năm
Friday      /ˈfraɪdeɪ/, hay /ˈfraɪdi/:          Thứ Sáu
Saturday /ˈsætədeɪ/, hay /ˈsætədi/:        Thứ Bảy
Sunday   /ˈsʌndeɪ/, hay /ˈsʌndi/:            Chủ Nhật

Tháng trong năm (months of the year)

Bên dưới là các từ nói 12 tháng trong năm. Hãy cùng học từ vựng về 12 tháng trong năm nhé các bạn.

January /ˈdʒænjuəri/: Tháng Một
February /ˈfebruəri/: Tháng Hai
March /mɑːtʃ/: Tháng Ba
April /ˈeɪprəl/: Tháng Tư
May /meɪ/: Tháng Năm
June /dʒuːn/: Tháng Sáu
July /dʒuˈlaɪ/: Tháng Bảy
August /ɔːˈɡʌst/: Tháng Tám
September /sepˈtembə(r)/: Tháng Chín
October /ɒkˈtəʊbə(r)/: Tháng Mười
November /nəʊˈvembə(r)/: Tháng Mười Một
December /dɪˈsembə(r)/: Tháng Mười Hai

Cách nói ngày giờ (How to ask and tell the time, day and date)

Cách hỏi và cách nói giờ:

Trong tiếng Anh, khi hỏi giờ người ta có nhiều cấu trúc câu để hỏi. Hãy xem các câu sau đây:

  1. What time is it?
    Đây là cách nói phổ biến nhất khi hỏi giờ:
    Examples:
    What time is it?
    It’s 10.20 (It’s ten twenty hay It’s twenty past ten.)
    What time is it?
    It’s 7.45 (It’s seven forty-five, hay It’s fifteen to eight.)
    bạn thấy các cách trả lờ khác nhau trong những ví dụ trên chứ, chúng đều có nghĩa giống nhau. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách nói giờ ngay bên dưới nhé các bạn.
  2. Các cấu khác dung để hỏi giờ lịch sự:
    – Excuse me, could you tell me what time it is, please?
    – Excuse me, could you tell me the time, please?
    – Do you have the time?
    – Have you got the time?
    Với các câu hỏi thời gian như thế này, cách trả lời cũng giống như trên.

Khi trả lời các câu hỏi về thời gian, tùy vào thói quen của người nói, trong tiếng anh, chúng ta có các sách trả lời như sau:

  1. Cách nói giờ thông thường và đơn giản nhất:
    It’s + time (giờ theo số chỉ trên đồng hồ)
    Examples:
    It’s 11.00 (It’s eleven.)
    It’s 9.30 (It’s nine thirty.)
    It’s 6.15 (It’s six fifteen.)
  2. Dùng PAST hoặc TO
    – PAST
    dùng để nói giờ quá:
    Lưu ý: Phút trước, giờ sau.
    Examples:
    It’s 6.15. = It’s fifteen past six.
    It’s 2.10. = It’s ten past two.

    – TO dung để nói giờ kém.
    Examples:
    It’s 5.40. = It’s twenty to six. = 20 phút nữa là 6 giờ.
    It’s 3.50. = It’s ten to four. = 10 phút nữa là 4 giờ.

Để lại bình luận