Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng học về một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 7 – thì tương lai đơn (future simple tense). Khi nói đến thì tương lai đơn trong tiếng Anh, các bạn cần nhớ cách thành lập của nó, và đồng thời hiểu được cách sử dụng của thì trong các tình huống thực tế.
Thành lập thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được thành lập theo cấu trúc sau:
- Câu khẳng định: S + will/shall + V(bare)
- Câu phủ định: S + won’t/shan’t + V(bare)
- Câu hỏi: Will/Shall + S + V(bare)?
Lưu ý:
– S (subject): Chủ ngữ
– V(verb): động từ
– V(bare) – động từ nguyên mẫu không “TO”
– won’t = will not
– shan’t = shall not
– Will đi với tất cả các chủ ngữ. “Shall” đi với I/We
Examples:
– I will visit you some day.
– We shall eat out tonihgt.
Cách dùng thì Tương lai đơn
Việc nắm rõ cách sử dụng các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng, dưới đây là cách sử dụng của thì tương lai đơn.
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả:
1. Ý định ngay khi nói hay hành động sẽ xảy ra ở tương lai không phụ thuộc vào ý định:
– He will come here tomorrow.
2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai: (think, promise, hope, expect..)
– Wait here and I will get you a drink.
– I think you will pass the exam.
3. Một tiên đoán, dự báo trong tương lai.
– It will rain later today.
– People will move to overseas to live.
Các cấu trúc nói về dự định tương lai
Trong tiếng Anh, có một sốcấu trúc dùng để diễn tả ý định trong tương lai (intended future)
- be going to + V(bare)
A. Ý định đã được dự trù, sắp xếp trước khi nói:
– I am going to visit New York this summer.
B. Sự suy đoán chắc chắn dựa vào căn cứ hiện tại:
– There are a lot of clouds. I think it is going to rain. - Dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để nói ý định tương lai.
Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn để Diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch.
– I have an appointment with Tim. I’m seeing him at 3 this afternoon.
– She’s visiting her grandparents next Saturday. - Will vs. be going to + V(bare)
a.) will dùng để thể hiện một dự định nhất thời ngay thời đểm nói.
– I will fix that printer in 30 minutes.
– Are you doing your homework? I will help you.
b.) be going to + V(bare) dùng để thể một dự định đã lên kế hoạch từ trước, và giờ mới nói ra.
– They are going to visit Paris next month.
– My sister is going to study University in London.
Để lại bình luận
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.