Thì hiện tại đơn | Present Simple Tense

Thì hiện tại đơn – Present simple

Đây là bài học ngữ pháp tiếng Anh 6 này, trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách thành lập và sử dụng thì hiện tại đơn (Present simple tense) từ a đến z. Thì hiện tại đơn là một trong 12 thì trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất.

Hãy bắt đầu bài học ngay nhe.

Cách Thành lập thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được chia thành theo 3 dạng câu: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn hay câu hỏi. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu cách thành lập thì hiện tại đơn với động từ TO BE (am, is, are) và động từ thường (hay động từ chỉ hành động).

Thì hiện tại đơn

A. Thì hiện tại đơn với động từ TO BE(am, is, are):

  1. Câu khẳng đinh (Positive sentences):
    S + To Be(am, is, are)___________.
    Dưới đây là cách viết đầy đủ và cách viết ngắn gọn của Chủ ngữ + To Be(am/is/are)
    I am = I’m
    You are = You’re
    We are = We’re
    They are = They’re
    She is = She’s
    He is = He’s
    It is = It’s
    Ví dụ (examples):
    – I am a student. = I’m a student.
    – They are teachers. = They’re teachers.
    – She is a nurse. = She’s a nurse.
    – He is a doctor. = He’s a doctor.
  2. Câu phủ định (Negative sentences):
    Thêm ‘not’ sau am, is, are để thành lập câu phủ định.
    S + To Be(am, is, are) + NOT ______
    I am not = I’m not
    You are not = You’re not = You aren’t
    They are not = They’re not = They aren’t
    She is not = She’s not = She isn’t
    He is not = He’s not = He isn’t
    It is not = It’s not = It isn’t
    Ví dụ (Examples):
    – I’m not a teacher.
    – She isn’t a doctor.
    – They aren’t in class.
    – He isn’t at home.
  3. Câu nghi vấn hay Câu hỏi (questions):
    Be(am, is, are) + S _________?
    Am I_______? Yes, you are. / No, you aren’t.
    Are you______? Yes, I am. / No, I’m not.
    Are we ______? Yes, we are. / No, we aren’t.
    Are they _____? Yes, they are. / No, they aren’t.
    Is she ______? Yes, she is. / No, she isn’t.
    Is he ______? Yes, he is. / No, he isn’t.
    Is it _______? Yes, it is. / No, it isn’t.
    Ví dụ (Examples):
    – Am I on your seat? No, you aren’t
    – Is she in your class? Yes, she is.
    – Are you a nurse? Yes, I am.
    – Are they students? Yes, they are.
You can also learn:   Đại từ nhân xưng và các chức năng trong câu

B. Thì hiện tại đơn với động từ thường(động từ chỉ hành động)

Trong phần này, chúng ta cùng tìm hiểu, thì hiện tại đơn với động từ thường hay động từ chỉ hành động. Giống như các dạng câu thì hiện tại đơn với động từ TO BE(am, is, are) đã học bên trên, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu 3 dạng câu của thì hiện tại đơn với động từ chỉ hành động:

  1. Câu khẳng định(Positive sentences):
    Câu khẳng định của thì hiện tại đơn với động từ chỉ hành động, động từ sẽ thêm S hoặc ES khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số it; she, he, it.
    Cấu trúc:
    S + V(s/es) + O
    I work _________.
    You work _________.
    We work _________.
    They work _________.
    She works _________.
    He works _________.
    It works _________.
    Ví dụ (Examples):
    – I work in a factory.
    – She works in a big city.
    – They work for Vietnam Airlines.
  2. Câu phủ định(Negative sentences):
    Thành lập câu phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường chúng ta thêm “do not”(don’t) hoặc “does not”(doesn’t) trước động từ, và động từ được chia dạng nguyên mẫu không “TO” với tất cả các chủ ngữ.
    Cấu trúc:
    S + don’t/doesn’t + V(nguyên mẫu không TO)
    I don’t work
    You don’t work
    We don’t work
    They don’t work
    She doesn’t work
    He doesn’t work
    It doesn’t work
    Ví dụ (examples):
    – I don’t work with children. Tôi không làm việc với trẻ con.
    – She doesn’t like working on a farm. Cô ấy không thích làm việc ở nông trại.
    – They don’t want to have children. Họ không muốn có con.
    – He doesn’t live in a big city. Anh ấy không sống ở thành phố lớn.
  3. Câu nghi vấn hay câu hỏi(Interrogative sentences or Questions):
    Cấu trúc câu hỏi YES-NO với thì hiện tại đơn:
    Do/Does + S + V(động từ nguyên mẫu không TO)…?
    Do I/you/we/they live _____?
    Yes, I/you/we/they do.
    No, I/you/we/they don’t.
    Does she/he/it work?
    Yes, she/he/it does.
    No, she/he/it doesn’t.
    Ví dụ (examples):
    – Do they want to learn English? Yes, they do. They need it for their job.
    – Does she live with her family? No, she doesn’t. She lives with her friends.
    – Do you work on Saturdays? Yes, I do. But I don’t work on Sundays.
    – Does he like fruit? No, he doesn’t.

    ***Dấu hiệu nhậ biết thì hiện tại đơn
    – Các cụm từ sau đây thường được dùng trong thì hiện tại đơn:
    a.) always, usually, often, sometimes, never, seldom, rarely, …
    b.) Every day, every week, every month, every year, … Once a week, twice a month, three times a year.

    4. Qui tắc thêm -S/-ES vào động từ ngôi thứ 3 số ít:
    a.) Thêm -ES vào các động từ tận cùng bằng các o, ch, sh, s, x.
    go – goes / do – does
    watch – watches
    wash – washes
    miss – misses
    mix – mixes
    b.) Thêm – S vào dạng động từ còn lại.
    work – works
    help – helps
    love – loves
    Cấu trúc câu hỏi WH (WH questions) với thì hiện tại đơn:
    What/where/how… + do/does + S + V(động từ nguyên mẫu không TO)…?
    Ví dụ(Examples):
    – What do you do? I’m a student.
    – How do you go to school? I go to school by bus.
    – Where do you live? I live on Tran Hung Dao street.
    – What does she do? She’s a teacher.
    – How does she go to work? She goes to work by car.
    – Where does she live? She lives in Ho Chi Minh city.
You can also learn:   Sử dụng thành thạo Cấu trúc there - be / How many

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong các 12 thì được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp tiếng Anh nói và viết. Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các thì của động, việc nắm vững cách sử dụng của chúng là điều rất quan trọng.

A. Sử dụng thì hiện tại đơn với Động từ TO BE:

Động từ TO BE được dùng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu các cách dùng của TO BE trong thì hiện tại đơn. Dùng TO BE am / is / are để:

  • cung cấp thông tin và hỏi thông tin
    My name’s Linda. Tôi tên Linda.
    The story isn’t true. Câu chuyện này không phải thật.
    Is this from Japan? Có phải cái này từ Nhật.
  • nói tuổi:
    She’s 19 years old. Cô ấy 19 tuổi.
    They are 10 and 14. Họ 10 và 14 tuổi.
  • nói về nghề nghiệp với a / an.
    I’m a student. Tôi là học sinh.
    She’s an engineer. Cô ấy là kỹ sư.
  • mô tả thời tiết.
    It’s cold. Trời lạnh.
    It’s very hot in summer. Vào mùa hè, trời rất nóng.
  • nói về nơi chốn, và thời gian.
    It’s 4 o’clock in the afternoon.
    Tokyo is in Japan.

B. Cách sử dụng thì hiện tại đơn với động từ thường:

Thì hiện tại đơn với động từ thường dùng để diễn tả:

  • hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra, những hành động lặp đi, lặp lại nhiều lần theo thói quen hoặc sở thích.
    Ví dụ (Example):
    – She never comes late for class.
    – Tom visits his grandparents every week.
    – Mary goes for jogging every morning.
  • một sự thật hiển nhiên, những sự việc luôn luôn đúng.
    Ví dụ (Example):
    – The sun rises in the east.
    – Water boils at 100 0C.
  • sự việc diễn ra theo thời gian biểu, theo kế hoạch hoặc theo lịch trình đã định.
    Ví dụ(Example):
    – The train leaves at 9.15.
    – We have Maths and English on Monday every week.
You can also learn:   Đại từ nhân xưng và các chức năng trong câu

Bài tập về thì hiện tại đơn:

(đang cập nhật)

Ben English on Youtube

Ben English xây dựng kênh học tiếng Anh miễn phí trên Youtube với các video giúp học Ngữ pháp, từ vựng, phát âm tiếng Anh. Chúng tôi đăng video mới mỗi ngày nhằm giúp bạn học tốt tiếng Anh.
Hãy đăng ký kênh để không bỏ lỡ bất kì video mới nào của chúng tôi.

Trả lời